CAN VÀ COULD DÙNG SAO CHO ĐÚNG?
Can và could đều có nghĩa là ‘có thể’ và hãy coi chừng nhé vì hai từ rất có thể sẽ khiến bản phải bối rối đấy. Bài viết này dành cho những bạn muốn loại bỏ sự bối rối khi sử dụng chúng.
I. PHÂN BIỆT CAN VÀ COULD
Can và could là hai trong động từ khiếm khuyết rất thường gặp trong tiếng Anh. Nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. Nhiều người nghĩ đơn giản can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. Thế nhưng, thực tế thì mọi thứ không chỉ đơn giản như vậy. Dó đó bạn cần chú ý những điều sau:
1. Khi nói về khả năng làm được một việc gì đó của chủ ngữ, ta dùng CAN (thì hiện tại) và COULD (thì quá khứ). Ở cách dùng này, could được coi là thì quá khứ đơn của can.
Eg:
– I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)
– I could speak Japanese when I was 7. (Tôi có thể nói tiếng Nhật khi tôi 7 tuổi.)
1.2. Khi nói về khả năng xảy ra của một việc ta chỉ dùng COULD, không dùng CAN. Theo cách dùng này, could chính là mang ý nghĩa phỏng đoán một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (cách dùng mà can không có).
Eg:
– It could snow tomorrow. [NOT It can snow tomorrow.] (Ngày mai trời có thể có tuyết đó.)
– “Where’s Megan?” “I don’t know. She could be with Dan.” (Megan ở đâu thế? – Tôi không biết. Có thể cô ấy đang ở cùng Dan.)
1.3. Khi nói về khả năng mà hoàn cảnh cho phép ta dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn rằng sẽ có, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm, không chắc chắn bằng.
Đây là một cách dùng tạo nên sự khác biệt của can và could mà không phải ai cũng biết. Lưu ý rằng khả năng của hoàn cảnh ở đây tức là điều kiện khách quan bên ngoài cho phép, khác với khả năng chủ quan của chúng ta như cách dùng số 1.
Eg:
– We can go to the mountains this weekend.
→ Khi dùng ‘can’, người nói dường như đã lên kế hoạch cho chuyến đi.
– We could go to the beach this weekend. Or if you like, we could go to the mountains.
→ Khi dùng ‘could’, người nói chỉ đưa ra giả thiết, ví dụ như một lời gợi ý.
1.4. Khi yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì một cách lịch sự COULD YOU sẽ được ưu tiên dùng hơn. Nhưng về cơ bản thì cũng như CAN YOU)
Eg:
– Can you help me, please?
– Could you do me a favor, please?
1.5. Xin phép ai đó cho mình làm việc gì có liên quan đến họ thì dùng CAN I hoặc COULD I. Can và could trong câu hỏi xin phép đều mang ý nghĩa sắc thái hỏi lịch sự nhưng could có phần nghiêm trang hơn một chút.
Eg:
– Can/Could I ask you about this matter?
– Can/Could I have some more coffee?
1.6. Trong câu trả lời cho câu hỏi xin phép, chúng ta luôn luôn dùng ‘can’.
Eg:
– Can/Could I ask you something? -Yes, of course you can.
1.7. Với mẫu Can I/Could I, chúng ta cũng có thể nói để đề nghị làm gì cho người khác
Eg: Can/Could I help you?
II. CÁCH DÙNG CỦA BE ABLE TO
Be able to là cụm từ chỉ khả năng chủ quan, có thể thay thế can và could trong cách dùng số 1. Điểm khác biệt là nó có thể được dùng ở cả 3 ngữ cảnh hiện tại, quá khứ và tương lai và chúng ta có thể chia động từ ở bất kỳ thì nào.
Eg:
– I am able to work under pressure.
– I will be able to help you soon.
III. BÀI TẬP CAN, COULD VÀ BE ABLE TO
Để hiểu rõ sự khác biệt giữa các từ kể trên, chúng ta không có cách nào khác là phải làm thật nhiều bài tập can could be able to cũng như cọ sát với tình huống thực tế. Hãy cùng luyện tập với các bài tập điền dạng đúng của từ sau đây nhé:
1. Maybe the Parkers………… a new villa next year. (can/ to build)
2. If you try hard, you………… your test. (can/ to pass)
3. When I was seven, I…………. (not/ can/ to swim)
4. William…………the piano after four months. (can/ to play)
5. I…………to her on the phone for three month. (not/ can/ to speak)
6. Selena…………her homework when her desk is in such a mess. (not/ can/ to do)
7. The car fell into the river. The passenger….. get it out but the driver was dead.
8. I knew the city well so I …. advise him where to go.
9. Despite the arrival of the rain, they……. finish the tennis match.
10. After her car crashes he was so confused that she …. tell the police who she was or where she was going.
11. You haven’t …. concentrate recently at work.
Đáp án:
1. will be able to build 2. can pass 3. could not swim 4. could play 5. could not speak
6. will not be able to do 7. was able to 8. could 9. were able to 10. couldn’t 11. been able to
Mọi thắc mắc của các bạn về bài học sẽ được giải đáp bởi đội ngũ của Anh ngữ iStart. Đừng quên để lại những câu hỏi của các bạn tại phần bình luận nhé!