ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
Đại từ bất định trong tiếng Anh (indefinite pronouns) là những đại từ như:
I. SOME, ANY, NONE:
Some và any đều dùng để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu rõ con số chính xác là bao nhiêu.
None được dùng để diễn đạt không một ai, không một cái gì/điều gì trong một nhóm người hoặc vật.
1. SOME
a. Some (một vài, một số) được dùng thay thế cho danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
Eg:
– Some were at the meeting yesterday. (Hôm qua một số người đã đến cuộc họp.)
Trong đó: some = some people
– I’d like some milk. – There is some in the fridge. (Tôi muốn uống sữa. – Có một ít trong tủ lạnh đấy.)
– The children are in the park. Some are playing hide and seek. (Bọn trẻ đang ở trong công viên. Một vài đứa đang chơi trốn tìm.)
b. Some có thể được dùng trong câu hỏi chờ đợi trả lời “đồng ý”, nhất là trong lời mời hoặc yêu câu.
Eg:
– Do you want some help with your homework? – Yes, please. (Bạn có muốn mình giúp làm bài tập về nhà không?)
Trong đó: người nói biết người nghe cần sự giúp đỡ
– I’ve got too much strawberries. Would you like some? (Tôi có nhiều dâu lắm. Anh lấy một ít không?)
c. Some of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ nhân xưng. Động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào danh từ.
Some of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)
Some of us/ you/ them (+ plural verb)
Eg:
– Some of the chairs are broken. (Một vài chiếc ghế đã bị hỏng.)
– Some of the money was stolen. (Một ít tiền đã bị đánh cắp.)
– Some of us want to go swimming. (Một vài trong số chúng tôi muốn đi bơi.)
d. Trong một số trường hợp, some of the có thể đứng trước danh từ đếm được ở số ít.
Eg:
– Some of the letter is illegible. (Thư có một vài chỗ khó đọc.)
2. ANY
a. Any được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
Eg:
– Jane looks around for her best friends, but there weren’t any. (Jane nhìn quanh tìm bạn nhưng chẳng thấy ai.)
(any = any friends)
– I’d like some milk. Is there any left? (Tôi muốn uống sữa. Còn chút nào không?)
(any = any milk)
b. Any of được dùng trước danh từ (đếm được số nhiều hoặc không đếm được) có từ xác định hoặc trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau nó thể ở số ít hoặc số nhiều.
Any of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)
Any of us/ you/ them (+ singular/ plural verb)
Eg:
– Does/do any of these books belong to you? (Có cuốn nào trong số những cuốn sách này là của bạn không?)
– She didn’t spend any of the money. (Cô ấy không tiêu đồng nào trong số tiền đó.)
– I don’t think any of us wants/ want to work tomorrow. (Tôi không nghĩ ai trong chúng tôi muốn đi làm vào ngày mai.)
*Lưu ý: Khi Any of đứng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun) thì động từ theo sau có thể là số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít thường được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều thường được dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói.
c. Any được dùng sau if/ weather và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn never, hardly, barely, scarely, without.
Eg:
– If you recognize any of the people in the photograph, tell us. (Nếu bạn nhận ra bất cứ người nào trong bức hình, hãy cho chúng tôi biết.)
– She spent hardly any of the money. (Cô ấy hầu như không tiêu một đồng nào.)
3. NONE
a. None được dùng thay cho danh từ (đếm được hoặc không đếm được) đã được nói đến trước đo.
Eg:
– How much money have you got? – None. (Cậu có bao nhiêu tiền. – Không có đồng nào cả.)
– We had three cats once, but none (of them) are alive now. (none = no cats) (Chúng tôi đã có lúc nuôi ba con mèo nhưng không con nào còn sống.)
– I wanted some cake, but there was none left. (Tôi muốn ăn bánh nhưng chẳng còn chút bánh nào.)
b. None of được dùng trước danh từ (danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được) có từ xác định hoặc dùng trước dạng tân ngữ của đại từ. Động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều.
None of + determiner + plural/ uncountable noun (+ singular/ plural verb)
None of us/ you/ them (+ singular/ plural verb)
Eg:
– None of the tourists wanư wants to climb the mountain. (Không một du khách nào muốn trèo lên ngọn núi này.)
– None of this money is mine. (Chẳng có đồng nào trong số tiền này là của tôi hết.)
– Look at these clothes. None of them is/ are in fashion now. (Hãy nhìn những bộ quần áo này xem. Chẳng có nào trong số chúng hợp thời trang cả.)
*Lưu ý: Khi none of được dùng trước danh từ hoặc đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun) thì động từ theo sau có thể ở số ít hoặc số nhiều. Động từ số ít (singular verb) được dùng trong lối văn trịnh trọng và động từ số nhiều (plural verb) thường dùng trong lối văn thân mật hoặc văn nói.
Eg:
– None of the shops were/ was open. (Không cửa hàng nào mở cửa.)
II. SOMETHING, SOMEONE, SOMEBODY, SOMEWHERE, ANYTHING, ANYONE, ANYBODY, ANYWHERE, NOTHING, NOBODY, NO ONE, EVERYTHING, EVERYONE, EVEYBODY
1. SOMETHING, SOMEONE, SOMEBODY, SOMEWHERE
Something, someone, somebody, somewhere được dùng giống cách dùng của some.
a. Dùng trong câu khẳng định và đi với động từ số ít.
Eg:
– Someone wants to speak to you on the phone. (Ai đó muốn nói chuyện với bạn qua điện thoại.)
– I’ve got something to tell you. (Tôi có một vài điều muốn nói với bạn.)
–I need to find somewhere to stay. (Tôi cần tìm nơi nào đó để ở.)
b. Dùng trong câu hỏi khi câu trả lời sẽ là “yes” hoặc trong lời mời, yêu cầu.
Eg:
– Has someone spilt water? (Có ai đó làm đổ nước phải không?)
– Would you like something to drink?
2. ANYTHING, ANYONE, ANYBODY, ANYWHERE
Anything, anyone, anybody, anywhere được dùng giống với cách dùng của any.
a. Dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn và đi với động từ số it.
Eg:
– Has anybody seen my bag? (Có ai thấy túi sách của tôi không?)
– I’m not hungry. I don’t want anything to eat. (Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì?)
– Do you know anywhere (where) I can buy a second-hand computer? (Cậu có biết chố nào tớ có thể mua một chiếc máy tính cũ không?)
b. Dùng trong mệnh đề if – clause và sau các từ có nghĩa phủ định hoặc giới hạn.
Eg:
– If anyone has any question, I’ll be pleased to answer them. (Nếu ai đó có câu hỏi, tôi sẽ sẵn lòng trả lời.)
– Let me know if you need anything. (Cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ điều gì.)
– I’ve hardly been anywhere since Christmas. (Tôi hầu như không đi đâu kể từ lễ giáng sinh.)
3. NOTHING, NOBODY, NO ONE
a. Nobody, no one, nothing có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình.
Eg:
– What did you say? – Nothing. (Cậu nói gì? – Chả nói gì cả.)
– Nobody/ no one came to visit me when I was in hospital. (Khi tôi nằm bệnh viện chẳng có ai đến thăm cả.)
b. Được dùng với nghĩa phủ định: nothing = not anything; nobody/ no one = not anybody.
Eg:
– She told nobody about her plans. (Cô ta không nói với bất kì ai về kế hoặch của mình.)
= She didn’t tell anybody about her plans.
– I said nothing. (Tôi chẳng nói gì cả.)
= I didn’t say anything.
Eg:
– He said nothing. (Anh ta chẳng nói gì.)
– Nobody tells me anything. (Không ai nói cho tôi biết điều gì cả.)
4. EVERYTHING, EVERYONE, EVEYBODY
Everything, everyone, everybody là các đại từ số ít (tuy nghĩa đề cập đến số đông) nên được dùng với động từ số ít.
Eg:
– Everybody has arrived. (Mọi người đã đến.)
Trong đó: everybody = all the people
– The earthquake destroyed everything within 25-mile radius. (Trận động đất đã phá hủy mọi thứ trong bán kính 25 dặm.)
Trong đó: everything = all things
*Lưu ý: Các đại từ something, someone, somebody, anything, anyone, anybody, nothing, nobody, no one có nghĩa số ít và đi với động từ số ít. Nhưng thường được theo sau dạng số nhiều của đại từ (they/ them) và tính từ sở hữu (themselvesI their) vì giới tính không xác định.
Eg:
– Someone left their luggage on the train. (Ai đó đã bỏ hành lý trên tàu.)
– No one saw Tom go out, did they? (Không ai thấy Tom ra ngoài phải không?)
*Lưu ý: It có thể dùng với something, anything, nothing
Eg:
– Something went wrong, didn’t it. (Có điều gì đó trục trặc phải không?)
5. SOMEONE, SOMEBODY, ANYBODY, ANYONE, NOBODY, NO ONE
Someone, somebody, anybody, anyone, nobody, no one có thể được dùng với sở hữu cách.
Eg:
– Someone’s passport has been stolen. (Hộ chiếu của ai đó đã bị đánh cắp.)
– I don’t want to waste anyone’s time. (Tôi không muốn lãng phí thời gian.)
Hãy chia sẻ bài viết trên facebook hoặc comment dưới bài học này để Anh ngữ iStart có thể giải đáp những thắc mắc của bạn nhé!