ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
  • User Avataradmin
  • 03 Aug, 2019
  • 0 Comments
  • 5 Mins Read

ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

I. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) gồm các từ: this, that these, those. Đại từ chỉ định được dùng để chỉ định vật, sự vật hoặc để giới thiệu hay nhận dạng người nào đó.
Eg:

           – These are my candies. Those are yours. (Đây là những chiếc kẹo của tôi. Kia là những chiếc kẹo của bạn.)

           – This costs more than that. (Cái này đắt hơn cái kia.)

            This is my brother. (Đây là anh trai tôi.)

            Who’s that? – That’s Tom Jones. (Ai kia? Đó là Tom Jones.)

2. THIS & THESE

This (cái này, người này)

These là số nhiều của this (những cái này, những người này)

Được dùng để:

1. Chỉ vật ờ khoảng cách gần với người nói

Eg:

           – In all your paintings I like this best. (Trong tất cả các bức vẽ của cậu, tớ thích bức này nhất.)

            These are my shoes. (Đây là giày của tôi.)

2. Giới thiệu với người nào đó

Eg:

            This is my brother. (Đây là anh tôi).

            These are the Smiths. (Đây là ông bà Smiths).

3. Chỉ tình huống và sự việc đang xảy ra, sắp xảy ra hoặc sắp được nói tới.

Eg:

            Listen to this. You’ll like it. (Nghe này, bạn sẽ thích nó thôi.)

            I don’t like to say this, but I am really not happy with the service here. (Tôi không thích nói điều này nhưng tôi thật sự không hài lòng với dịch vụ ở đây).

III. THAT & THOSE

That (cái kia/ người kia)

Those là số nhiều của that (những cái kia, những người kia)

Được dùng để:

1. Chỉ vật ở khoảng cách xa (với người nói)

Eg:

            That’s Jery’s car, over there. (Kia là xe hơi của Jery, ở kia kìa.)

           – Put those down – they are duty. (Đặt những cái đó xuống đi. – chúng bẩn quá.)

            This is my umbrella. That’s yours. (Đây là ô của tôi. Kia là ô của bạn.)

2. Khi xác định hoặc nhận dạng người nào đó

Eg:

            Is that Ruth? – No, that’s Rita. (Kia là Ruth phải không? – Không phải, đó là Rita.)

            Who are those? – Those look like Mark and Susan. (Những người kia là ai vậy? Trông họ có vẻ giống Mark và Susan.)

3. Nói về điều gì đó trong quá khứ, điều gì đó vừa mới xảy ra hoặc vừa được đề cập đến

Eg:

           – That was nice. What was it? (Cái đó thật đẹp. Nó là cái gì thế?)

            It was a secret. – That’s why they never talked about it. (Đó là một bí mật. – Đó là lý do lại sao chúng tôi chẳng bao giờ nói về nó.)

4. Trên điện thoại, chúng ta đùng this để nói chúng ta là ai, và this hoặc that để hỏi người kia là ai 

Eg:

            Hello, this is Elisabeth. Is that Ruth? (Xin chào, Elisabeth đây. Ruth đó phải không?)

5. This/ these/ that/ those có thể được dùng thay cho một danh từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề đã được nói đến trước đó

Eg:

            He hung his daughter’s portrait beside that of his wife’s. (Ông ta treo chân dung con gái bênh cạnh chân dung của vợ ông ta.)

Trong đó: that = portrait

Eg:

            They are digging up my road. They do this every year. (Họ đang đào xới con đường nhà tôi. Năm nào họ cũng làm việc này.)

Trong đó: this = digging up my road

6. Đại từ those có thể được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ xác định hoặc một ngữ phân từ chi người.

Eg:

           – Those who couldn’t walk were carried on stretchers. (Những người không đi được thì được khiêng bằng cáng.)

Trong đó: those who … = the people who

            Those injured in the accident were taken to hospital. (Những người bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa tới bệnh viện.)

Trong đó: those = people

            This boy of yours seems very intelligent. (Cậu con trai này của anh có vẻ rất thông minh.)

7. This/ these/ that/ those có thể đứng một mình hoặc có one/ ones theo sau khi có sự so sánh hoặc lựa chọn

Eg:

            I don’t like these sweaters. I prefer those (ones) over there. (Tôi không thích những chiếc áo len này. Tôi thích những chiếc ở đằng kia hơn.)

            This one looks the nicest. (Cái này có vẻ đẹp nhất.)

Hãy chia sẻ bài viết trên facebook hoặc comment dưới bài học này để Anh ngữ iStart có thể giải đáp những thắc mắc của bạn nhé!

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *