ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH

Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
  • User Avataradmin
  • 03 Aug, 2019
  • 0 Comments
  • 6 Mins Read

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH

I. 7 LOẠI ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH  

Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ. Có 7 loại đại từ trong tiếng Anh:

Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh (reflexive and emplatic pronouns)

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Đại từ nghi vấn

Đại từ quan hệ

Đại từ phân bổ (distribute pronouns)

 Đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns)

II. ĐỊNH NGHĨA ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG  

Đại từ nhân xưng là các đại từ dùng để chỉ người, nhóm người hoặc các vật.

III. HÌNH THỨC CỦA ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG  

Đại từ nhân xưng có hình thức chủ ngữ và tân ngữ hoàn toàn khác nhau (trừ “you”“it”).

IV. CÁCH DÙNG CỦA ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG  

Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.

Eg:

          – John’s broken his leg. He’ll be in hospital for a few days. (John bị gãy chân. Anh ấy sẽ ở trong bệnh viện vài ngày tới.)

Trong đó: He (anh ấy) thay thế cho John.

1. I – HE – SHE – WE – THEY (CHỦ NGỮ) 

a. I – he – she – we – they được dùng làm chủ ngữ cho động từ 

Eg: 

       – I love you. (Anh yêu em.)

b. I – he – she – we – they được dùng làm bổ ngữ của động từ to be 

Eg: 

       – It was I who chose this color. (Chính tôi đã chọn màu này.)

2.  ME – HIM – HER – US (tân ngữ) 

a. Me – him – her – us được dùng làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ (direct object or indirect object of a verb)

Eg:

       – They called us on the telephone. (Họ gọi điện thoại cho chúng tôi.)

b. Me – him – her – us được dùng làm tân ngữ của giới từ

Eg:

       – He said he couldn’t live without her. (Anh ấy nói rằng anh ấy không thể sống thiếu cô ấy.)

*LƯU Ý: Hình thức tân ngữ thường được dùng khi đại từ đứng một mình hoặc sau be.

Eg:

       – Who split coffee all over the table? – Me/sorry, it was me. (Ai đã làm đổ cà phê ra bàn? Tôi đấy/ Xin lỗi, là tôi đấy.)

But:

       – Who split coffee all over the table? – I did. (Ai đã làm đổ cà phê ra bàn? – Tôi đã làm đổ đấy.)

V. MỘT SỐ CÁCH DÙNG CỦA IT

1. It thường được dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết hoặc không quan trọng.)

Eg:

       – I’ve bought a new watch. It’s very expensive. (Tôi vừa mua một cái đồng hồ mới. Nó rất đắt.)

       – The baby next door kept me awake. It cried all night. (Đứa bé nhà bên cạnh đã làm tôi thức giấc. Nó khóc cả đêm.)

2. It dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai. Sau khi đã xác định được đó là nam hay nữ thì ta dùng he hoặc she để thay thế. 

Eg:

       Who was it on the telephone? It was Vicky. She just called to invite you to her birthday party. (Ai đã gọi điện thoại đến đấy? Là Vicky. Cô ấy gọi để mời bạn tới bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.)

3. Đại từ it (điều đó, nó) được dùng để chỉ một hành động, một tình huống hoặc một ý tưởng đã được nói đến trong một cụm từ hoặc một câu đi trước. 

Eg:

       – When the factory closes, it means 500 people losing their job. (Khi nhà máy đóng cửa đồng nghĩa với việc 500 người sẽ thất nghiệp.)

4. Đại từ it được dùng như một chủ ngữ giả để nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách… 

Eg:

       – It’s raining heavily. (Trời mưa tầm tã.)

       – It’s half past eight now. (Bây giờ là tám giờ ba mươi phút.)

5. It được dùng làm chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật là một động từ nguyên mẫu, một danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu. 

Eg:

       – It was impossible to get a taxi at that time. = To get a taxi was impossible at that time. (Có lẽ lúc ấy, tôi không thể bắt nổi một chiêc taxi.)

        It’s always sad saying goodbye to someone you love. = Saying goodbye to someone you love is always sad. (Sẽ rất buồn khi phải nói lời chia tay với mà mình yêu thương.)

6. It còn được dùng như một tân ngữ giả, theo sau đó là một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa vởi cụm từ hay mệnh đề. 

Eg:

       – I found it difficult to explain to him. (Tôi rất khó để giải thích cho anh ấy.)

7. Đại từ it được dùng với động từ “to be” để nhấn mạnh cho 1 từ hoặc cụm từ trong câu. 

Eg:

       – It was Jim who lent us money. (Jim chính là người đã cho chúng tôi vay tiền.)

       – It was three weeks later that he heart the news. (Đã ba tuần kể từ khi ông ấy nhận được tin đó.)

8. Đại từ It đôi khi được sử dụng trong các đặc ngữ có tính chất thân mật. 

Eg:

       – Hang it all, we can’t wait for him all day. (Thật bực mình, chúng ta không thể đợi nó cả ngày được.)

        When I see him, I’ll have it out with him. (Gặp nó tôi sẽ nói cho nó vỡ lẽ ra mới được.)

        If the teacher sees you doing that, you’ll catch it.(Thầy mà thấy chúng mày làm vậy thì mày liệu hồn.)

Hãy chia sẻ bài viết trên facebook hoặc commet dưới bình luận những điều mà đã nhớ hoặc còn thắc mắc về đại từ trong tiếng Anh nhé!

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *