PHÂN TỪ DÙNG NHƯ TÍNH TỪ

Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
Breadcrumb Abstract Shape
  • User Avataradmin
  • 26 Aug, 2019
  • 2 Comments
  • 3 Mins Read

PHÂN TỪ DÙNG NHƯ TÍNH TỪ

Phân từ dùng như tính tính (Participle functioning as adjectives) có ở hai dạng:

– Hiện tại phân từ (present participle – V-ing) và

– Quá khứ phân từ (past participle – V-ed/V3)

có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ to be và các hệ từ khác.

I. HIỆN TẠI PHÂN TỪ

Hiện tại phân từ (present participle) được dung để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc với nghĩa chủ động.

Eg:

– Jane’s job is boring. = It makes Jane bored. (Công việc của Jane thật tẻ nhạt.)

– Tom was very interesting person. = He made us interested.
 (Tom là một người rất thú vị.)

– His idea seems exciting. = His idea makes us excited. (Ý kiến của anh ấy có vẻ rất hay.)

II. QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

Quá khứ phân từ (past participle) được dung để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó) với nghĩa bị động (bị tác động).

Eg:

– Jane is bored (with her job). (Jane chán công việc của mình)

– Boring teachers make bored students. (Thầy buồn tẻ khiến trò chán.)

– His explanation made me very confused. (Lời giải thích của anh ta khiến tôi rất bối rối.)

– She’s an interesting writer, and I’m very Interested in the subjects that she writes about. (Bà ấy là một nhà văn thú vị, tôi rất thích những đề tài bà ấy viết.)

III. CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ

1. Hiện tại phân từ (present participle) được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau dạng nguyên mẫu của động từ: interesting, boring, exciting, developing…

2. Quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vào sau các động từ có quy tắc. Quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc là động từ có quy tắc. Quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc: interested, bored, excited, broken, grown, forgotten

3. Một số nội động từ (intransitive verbs) có dạng quá khứ phân từ có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.

Eg:

– a fallen leaf = a leaf that has fallen (chiếc lá rụng)

– developed countries = countries that have developed (các nước phát triển)

Bất kỳ thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp vởi đội ngũ của Anh ngữ iStart. Hãy để lại những câu hỏi cần giải đáp của bạn tại phần bình luận nhé! 

2 Comments

  1. Trương Thị Ái Ly

    Cho em hỏi từ “studied” trong câu dưới là từ loại gì ạ?, vì em tra từ điển nó là tính từ nghĩa “cẩn trọng” thì không đúng cho câu này lắm:
    “Foreign languages and literature are the least studied subjects among American undergraduate students.”

  2. Lý Phước Hưng

    Theo mình nghĩ trường hợp này là “môn học ít được học nhất”. Một quá khứ phân từ dùng ở thể bị động đóng vai trò tính từ cho subjects.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *